Vietinbank luôn là ngân hàng nằm trong số các ngân hàng lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Các dịch vụ của đơn vị luôn được nhiều đối tác và khách hàng đánh giá rất cao. Không những thế, phí thường niên Vietinbank cũng là vấn đề được nhiều người đặc biệt quan tâm.
Vậy phí thường niên Vietinbank hiện nay bao nhiêu? Bao lâu sẽ thu 1 lần? Mời các bạn cùng tìm hiểu thông qua bài chia sẻ dưới đây của BankCredit.
- Phí thường niên Techcombank mới nhất
- Phí thường niên Vietcombank mới nhất 2024
Tìm Hiểu Thẻ Ngân Hàng Vietinbank
Thẻ ATM Vietinbank là loại thẻ được phát hành bởi Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank). Khi đăng ký mở tài khoản, người dùng sẽ được hỗ trợ mở thẻ ATM một cách hoàn toàn miễn phí.
Sản phẩm này có chức năng giúp bạn thanh toán, rút tiền, chuyển tiền dễ dàng. Thông qua các máy ATM và POS trên toàn quốc. Hiện nay, ngân hàng Vietinbank cung cấp rất nhiều loại thẻ ATM khác nhau. Với những tính năng tích hợp riêng biệt, để phục vụ tối đa nhu cầu sử dụng của từng khách hàng.
Một số các loại thẻ Vietinbank phổ biến:
Loại thẻ | Tên thẻ |
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank |
|
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank |
|
Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank |
|
Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank |
|
Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank |
|
Ngân Hàng Vietinbank Có Thu Phí Thường Niên Không?
Không chỉ riêng Vietinbank, mà hầu hết hiện nay các ngân hàng đều sẽ thu phí thường niên đối với những dịch vụ do thẻ ATM phát hành. Khoản phí này sẽ thường được tính theo tháng, năm. Do đó, khách hàng nên chú ý đóng đúng hạn để duy trì hoạt động của thẻ nhé.
Phí Thường Niên Vietinbank Là Gì?
Phí thường niên Vietinbank một là khoản phí mà người dùng bắt buộc phải chi trả cho ngân hàng, khi sử dụng dịch vụ của thẻ tín dụng hay thẻ ghi nợ. Đối với các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ đồng thương hiệu…Thì phí thường niên sẽ được thu theo năm, với chủ kỳ mỗi năm thu 1 lần, bắt đầu tính từ ngày đăng ký thẻ.
Mục đích thu phí này là để duy trì các tính năng cơ bản của thẻ, như: Rút tiền, thanh toán, chuyển tiền… Trong trường hợp đã trễ hạn đóng phí thường niên mà khách hàng vẫn không chi trả. Thẻ sẽ có nguy cơ khóa vĩnh viễn hoặc tạm khóa, mà ngân hàng không cần thông báo trước.
Tham khảo:
- Tổng đài Vietinbank miễn phí
- Giờ làm việc ngân hàng Vietinbank mới nhất
Phí Thường Niên Vietinbank Mới Nhất 2024
Dưới đây là bảng cập nhật biểu phí thường niên ngân hàng Vietinbank mới nhất 2024. Lưu ý, mức phí này sẽ tùy thuộc vào từng loại thẻ mà bạn đang sử dụng. Vì vậy, khách hàng cần xác định chính xác loại thẻ để tránh nhầm lẫn nhé.
Phí Thường Niên Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Vietinbank
Tên thẻ | Phí theo năm |
Thẻ chip contactless Epartner | 60.000 VND |
Thẻ chip contactless Epartner Premium | 60.000 VND |
Thẻ Epartner Vpay | Miễn phí |
Thẻ S – Card, S – Card liên kết | 49.092 VND |
Thẻ C – Card, C – Card liên kết,G – Card, Pink-Card, 12 con giáp | 60.000 VND |
Phí Thường Niên Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Vietinbank
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank sẽ có những tính năng tương tự với thẻ ghi nợ nội địa. Thêm vào đó, khách hàng còn được phép thực hiện thanh toán trên phạm vi toàn cầu. Vì vậy, mức phí của loại thẻ này thường cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa. Cụ thể như sau:
Tên thẻ | Thẻ chính | Thẻ phụ |
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên – thẻ Premium Banking | Miễn phí | |
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe | 13.636 VND | 5.000 VND |
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay | 0 VND | 5.000 VND |
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) (tính theo năm) | 20,000 VND | |
Thẻ UPI Debit Gold | 10.000 VND | |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura | Miễn phí | |
Thẻ Visa Debit Gold USD | 9.090 VND | Miễn phí |
Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng Nội Địa Vietinbank
Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank có mức phí thường niên là 45.455 VND/năm. Đây là mức phí được đánh giá thấp so với những loại thẻ tín dụng nội địa khác trên thị trường.
Mức phí thường niên
- Đối với thẻ i-Zero: 299.000 VND
- Đối với thẻ doanh nghiệp: 500.000 VND
Mức phí rút tiền mặt tại hệ thống ATM VietinBank, ATM của các ngân hàng khác
- Đối với thẻ i-Zero: 5.00% tối thiểu là 45.455 VND
- Dịch vụ xác nhận HMTD là 54.545 VND
Mức phí phạt chậm thanh toán
Thẻ i-Zero
- Nợ quá hạn dưới 30 ngày là 3%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND
- Nợ quá hạn từ 30 đến dưới 60 ngày là 4%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND
- Nợ quá hạn từ 60 đến dưới 90 ngày là 6%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND
- Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên là 4%, tối thiểu phí phạt 99.000 VND
Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Vietinbank
Đối với dòng thẻ tín dụng quốc tế, phí thường niên Vietinbank quy định hiện nay như sau:
STT | Tên thẻ | Phí theo năm |
1 | Thẻ Visa/ Mastercard Classic | 136.364 VND |
2 | Dòng thẻ JCB Classic | 227.273 VND |
3 |
Dòng thẻ Visa Gold | 181.818 VND |
4 |
Dòng thẻ JCB Gold |
272.727 VND |
5 | Dòng thẻ JCB Platinum Heroes | 0 VND |
6 | Dòng thẻ Visa Platinum |
|
8 | Dòng thẻ Visa Platinum phi vật lý | 113.636 VND |
9 |
Dòng thẻ Mastercard Cashback | 818.181 VND |
10 | Dòng thẻ Mastercard Cashback phi vật lý | 409.091 VND |
11 | Dòng thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.544.545 VND |
12 | Dòng thẻ UPI Platinum | 272.727 VND |
13 |
Dòng thẻ Khách hàng ưu tiên (Premium Banking)
|
|
14 |
Dòng thẻ Liên kết |
|
15 |
Dòng thẻ Mastercard Platinum Sendo (Thẻ vật lý) |
|
16 |
Dòng thẻ JCB Vietravel |
|
17 |
Dòng thẻ Mastercard Garmuda |
909.090 VND |
Phí Thường Niên Các Loại Thẻ Khác
Tên thẻ | Phí theo năm |
Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank khách hàng doanh nghiệp |
|
Phí thường niên thẻ 2CARD Vietinbank |
|
Thẻ tài chính cá nhân | 45.455 VND |
Một Số Câu Hỏi Dành Cho Khách Hàng
Phí Thường Niên Có Phải Là Phí Duy Trì Thẻ Không?
Thực chất, phí duy trì thẻ và phí thường niên Vietinbank là hai khoản biểu phí Vietinbank khác nhau. Tuy nhiên, có rất nhiều khách hàng hiện vẫn nhầm lẫn giữa hai loại phí này.
Phí thường niên | Phí duy trì |
Là khoản tiền phí được thu trong các sản phẩm, dịch vụ thẻ của ngân hàng với chu kỳ 1 năm 1 lần. | Là khoản tiền phí được thu khi mở tài khoản ngân hàng và được tính theo chu kỳ tháng. |
Được thu trực tiếp trên các loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ. | Không bắt buộc đóng, nhưng yêu cầu tài khoản phải duy trì số dư tối thiểu để trừ phí. |
Phí thường niên của các loại thẻ tín dụng thường cao hơn nhiều so với thẻ ghi nợ. |
Phí duy trì tài khoản từ 5.000 – 15.000 VND/tháng. |
Không Sử Dụng Thẻ Vietinbank Có Tính Phí Thường Niên Không?
Có nhiều khách hàng khi thấy phí thường niên của Vietinbank quá cao, đã ngừng/không sử dụng thẻ nữa. Tuy nhiên, dù không sử dụng các dịch vụ của thẻ, bạn vẫn sẽ bị tính phí thường niên hàng năm như bình thường.
Phí này được tính ngay từ lúc bạn kích hoạt thẻ và khi khóa thẻ thì vẫn được tính phí. Chỉ khi nào bạn hủy thẻ Vietinbank vĩnh viễn, mới không bị tính loại phí này nữa thôi.
Phí Thường Niên Vietinbank Bao Lâu Thu 1 Lần?
Phí thường niên ngân hàng Vietinbank bắt đầu được tính từ lúc khách hàng đăng ký mở thẻ, kể cả khi không kích hoạt thẻ ATM bạn vẫn phải chịu khoản phí này. Bởi lúc này, những thông tin thẻ của bạn đã được lưu trữ trên hệ thống của đơn vị.
Cách Giảm Phí Thường Niên Vietinbank Như Thế Nào?
Chương tình miễn giảm phí thường niên chỉ áp dụng đối với những khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của Vietinbank. Họ có thể đáp ứng được một số điều kiện theo quy định.
Hoàn phí thường niên năm đầu tiên cho các chủ thẻ hạng thẻ Platinum và Classic, nếu chi tiêu tích lũy trong vòng 30 ngày kích hoạt thẻ từ 1 triệu đồng trở lên.
Hoàn 100% phí thường niên từ năm thứ 2 trở đi với:
- Chủ thẻ hạng Classic có mức chi tiêu tích lũy đạt 25 triệu trong 1 năm.
- Chủ thẻ hạng Platinum có chi tiêu tích lũy 50 triệu trong 1 năm.
Hoàn 50% phí thường niên đối với chủ thẻ Signature/Ultimate nếu đạt chi tiêu 250 triệu trở lên.
Phần Kết
Qua bài viết, BankCredit đã cung cấp cụ thể biểu phí thường niên Vietinbank mới nhất của từng loại thẻ mà ngân hàng đang phát hành. Hy vọng với những thông tin trên đây, chúng tôi đã có thể giúp bạn lựa chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Thông tin được biên tập bởi: Bankcredit.vn
- Vay thấu chi Vietinbank online
- Quên mật khẩu ipay Vietinbank phải làm sao?
- Logo Vietinbank có ý nghĩa gì?
- Điều kiện mở thẻ đen Vietinbank online