Tỷ Giá Ngân Hàng Agribank Hôm Nay – Giá Ngoại Tệ USD, EUR

Trong bài viết này, Bankcredit sẽ cập nhật chi tiết thông tin về tỷ giá ngân hàng Agribank. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank. Các dịch vụ ngân hàng Agribank cung cấp và các bước tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng khác. Nếu quý khách hàng quan tâm đến chủ đề này, vui lòng click ngay vào bài viết sau.

Tỷ Giá Ngân Hàng Agribank Hôm Nay - Giá Ngoại Tệ USD, EUR
Tỷ Giá Ngân Hàng Agribank Hôm Nay – Giá Ngoại Tệ USD, EUR

Xem thêm:

Tỷ Giá Ngoại Tệ Ngân Hàng Agribank Mới Nhất Hôm Nay

Chúng tôi cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Agribank mới nhất hôm nay bảng dưới đây:

Ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt
USD Đô la Mỹ 22.940 22.970 23.140
EUR Âu Kim 27.246 27.315 27.932
AUD Đô la Úc 17.602 17.673 18.220
CAD Đô la Canada 18.116 18.189 18.581
CHF Franc Thụy Sỹ 24.505 24.604 25.211
GBP Bảng Anh 31.787 31.979 32.549
HKD Đô la Hongkong 2.915 2.927 3.010
JPY Yên Nhật 208.73 210.07 214.47
KRW Won Hàn Quốc 19.48 21.43
NZD Đô la New Zealand 16.412 16.880
SGD Đô la Singapore 16.943 17.011 17.366
THB Baht Thái Lan 725 728 778

Vài Nét Về Ngân Hàng Agribank

Cùng với Bank Credit điểm qua một vài thông tin cơ bản, lịch sử hình thành và các dịch vụ ngân hàng Agribank cung cấp ngay dưới mục sau:

Thông Tin Cơ Bản Về Ngân Hàng Agribank

Agribank là tên viết tắt của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Agribank được đánh giá là 1 trong số các ngân hàng uy tín và lớn nhất ở nước ta. Ngân hàng Agribank được thành lập và đi vào hoạt động chính thức năm 1988. Đến năm 2003, Agribank tự hào khi được Chủ tịch nước tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới.

Đến nay, ngân hàng Agribank đã có hơn 30 năm hình thành phát triển
Đến nay, ngân hàng Agribank đã có hơn 30 năm hình thành phát triển

Tính đến thời điểm hiện tại, Agribank là “ông lớn” trên lĩnh vực ngân hàng TMCP với 100% vốn từ Nhà nước. Ngân hàng Agribank có tổng cộng hơn 2.300 điểm giao dịch và chi nhánh ở trên toàn quốc. Đơn vị này có hơn 4000 cán bộ và nhân viên chuyên nghiệp. Cung cấp đa dạng các dịch vụ và sản phẩm tài chính, góp phần vào đầu tư phát triển nông nghiệp, kinh tế và nông dân Việt Nam.

Đến nay, ngân hàng Agribank đã có hơn 30 năm hình thành phát triển. Là định chế tài chính hoạt động với quy mô lớn và mức độ uy tín cao. Agribank đồng thời là ngân hàng tiên phòng trong các hoạt động thanh toán biên mậu đối với một số nước lân cận gồm: Campuchia, Lào, Trung Quốc….

Theo số liệu chúng tôi cập nhật mới nhất, ngân hàng Agribank đã đóng góp lên đến 70% lực lượng lao động tại lĩnh vực nông nghiệp. 80% dân số đang sinh sống và làm việc tại nông thôn. 22% GDP và 30% ngành kim ngạch xuất khẩu.

Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Ngân Hàng Agribank

  • Agribank được thành lập vào ngày 26/3/1988 với tên gọi là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
  • Đến năm 1990, ngân hàng Agribank đổi tên sang ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
  • Năm 1996, ban quản trị đã quyết định đổi tên Agribank thành ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  • Năm 2003, Agribank được Chủ tịch nước trao tặng danh hiệu Anh hùng Lao động.
  • Hiện nay, ngân hàng Agribank đang tiếp tục nỗ lực phát huy những ưu điểm đã làm được và khắc phục những hạn chế đang gặp phải. Từng bước hoàn thiện, mang đến cho khách hàng dịch vụ và sản phẩm tài chính chất lượng nhất.

Các Dịch Vụ Ngân Hàng Agribank Cung Cấp

Ngân hàng Agribank hiện đang cung cấp đa dạng dịch vụ và sản phẩm tài chính chất lượng sau cho khách hàng:

  • Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm gồm: Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, gửi tiết kiệm không kỳ hạn, gửi tiết kiệm an sinh, gửi tiết kiệm học đường, gửi tiết kiệm tích lũy kiều hối, gửi tiết kiệm online, gửi tiết kiệm góp theo định kỳ,…
  • Dịch vụ thẻ gồm: Thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa.
  • Sản phẩm bảo hiểm gồm: Bảo hiểm chủ thẻ quốc tế, bảo hiểm bảo an tín dụng, bảo hiểm toàn diện nhà tư nhân, bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe máy hoặc ô tô, bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tai nạn lái và phụ xe trên xe ô tô, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,…
  • Dịch vụ vay vốn: Vay vốn tiêu dùng, vay lưu vụ, vay hạn mức với quy mô nhỏ, vay đầu tư vốn cố định, vay ưu đãi xuất khẩu, vay hợp vốn, vay theo hạn mức tín dụng, vay vốn ngắn hạn, vay theo hạn mức thấu chi tài khoản,…
  • Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền gồm: Dịch vụ kiều hối, thanh toán quốc tế, thanh toán trong nước, quản lý vốn tập trung, thu ngân sách nhà nước, chuyển tiền đa tệ, thu chi hộ cho định chế tài chính, mua bán ngoại tệ kỳ hạn, nhờ thu xuất nhập khẩu, thanh toán thương mại biên giới tại CBPS,…

Tham khảo:

Tra Cứu Tỷ Giá Ngoại Tệ Các Ngân Hàng Khác

Bên cạnh tìm hiểu tỷ giá ngân hàng Agribank, Bankcredit còn cung cấp thêm dịch vụ tra cứu tỷ giá tại một số ngân hàng uy tín khác trên thị trường để quý khách hàng tham khảo.

  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietinbank.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Techcombank.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng SHB.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Agribank.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng OCB.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng TPBank.
  • Tra cứu tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VPBank.
  • ……

Kết Luận

Trên đây, Bankcredit đã chia sẻ xong tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất năm 2022 để quý khách hàng quan tâm có thể nắm rõ. Nếu còn điều gì chưa rõ hoặc muốn tìm hiểu thêm về tỷ giá của các ngân hàng khác trên thị trường. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo hotline sau để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Thông tin được biên tập bởi: Bankcredit.vn

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *