Bảng Xếp Hạng Đồng Tiền Có Giá Trị Cao Nhất Thế Giới 2024

Để tránh thiệt hại về mặt tài chính khi thực hiện đầu tư vào công việc. Khách hàng cũng cần phải tìm hiểu về giá trị tiền tệ trên thế giới, trước khi quyết định đầu tư. Trong bài viết hôm nay, BankCredit sẽ giới thiệu đến các bạn về bảng danh sách tổng hợp những đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới 2023. Hãy cùng tìm hiểu xem nhé.

Bảng Xếp Hạng Đồng Tiền Có Giá Trị Cao Nhất Thế Giới 2024
Bảng Xếp Hạng Đồng Tiền Có Giá Trị Cao Nhất Thế Giới 2024

Top 10 Đồng Tiền Có Giá Trị Cao Nhất Thế Giới 2024

Dưới đây là top 10+ đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới (xếp theo thứ tự từ thấp đến cao):

Dinar libi của Libya – LYD

Tỷ Giá: 1 LYD = 5.106,27 VND.

Đồng Dinar libi (ký hiệu là LYD) của đất nước Libya là cái tên đầu tiên nằm trong danh sách những đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới. Được ra đời vào năm 1971, đồng tiền Dinar Libi hiện nay sẽ có 5 mệnh giá là tiền giấy. Nhỏ nhất là tờ 1 Dinar libi, và lớn nhất là tờ có mệnh giá 50 Dinar libi. LYD chịu sự quản lý bởi ngân hàng Central Bank của quốc gia Libya.

Manat của Azerbaijan – AZN

Tỷ Giá: 1 AZN = 14.500,71 VND.

Manat là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Azerbaijan. Đây là một quốc gia nằm trong vùng lãnh thổ lục địa Á – Âu, giữa Iran và Nga.

Từ manat là từ ngữ được mượn từ tiếng Nga, có nghĩa là đồng tiền xu. Manat cũng là từ để chỉ định đồng rúp Xô Viết trong cả hai ngôn ngữ của Turkmenistan và Azerbaijan.

Đô La Canada – CAD

Đô La Canada – CAD
Đô La Canada – CAD

Tỷ Giá: 1 CAD = 18.142,15 VND

Đồng CAD của đất nước Canada chính là cái tên tiếp theo nằm trong danh sách những quốc gia có đồng tiền giá trị cao nhất thế giới. Dollar Canada là đồng tiền tệ chính thức của Canada. Đô la Canada được ban hành vào năm 1987, và được phân chia thành 100 Cent. Chúng cũng thuộc top các đồng tiền được trao đổi nhiều nhất hiện nay trên thế giới.

Tiền Canada được lưu hành dưới 2 hình thức là đồng xu và tiền giấy. Chất liệu làm đồng xu sẽ là Niken, và được in nổi hình nữ hoàng Elizabeth đệ nhị. Tiền giấy được phát hành với 5 mệnh giá khác nhau. Nhỏ nhất là tờ 5 đồng CAD, in hình người lãnh đạo đầu tiên của đất nước Canada. Lớn nhất là tờ mệnh giá 100 CAD, có in chân dung của thủ tướng Canada  Robert Borden.

Đô La Mỹ – USD

Tỷ Giá: 1 USD = 24.650,50 VND.

USD còn được gọi là “đô la” hay “đô”, đây là đơn vị tiền tệ của đất nước Hoa Kỳ. Là một trong các đồng tiền mạnh và sử dụng phổ biến nhất trên toàn cầu hiện nay. Đồng đô la USD còn được nhiều quốc gia sử dụng như một đơn vị tiền tệ thông dụng thứ 2 của mình.

Đồng USD được quản lý và ban hành bởi ngân hàng thuộc cục dự trữ Liên bang. Mệnh giá tiền nhỏ nhất là tờ 1 dollar, lớn nhất là đồng 100 dollar. Trong quá khứ, thì đã từng xuất hiện những đồng tiền USD có mệnh giá lớn hơn, lên đến 100.000 đô la. Nhưng chúng thật sự không có giá trị sử dụng cao, nên đã có lệnh ngừng lưu hành vào năm 1969.

Franc Thụy Sĩ – CHF

Franc Thụy Sĩ – CHF
Franc Thụy Sĩ – CHF

Tỷ Giá: 1 CHF = 28.014,18 VND.

Ngoài là đồng tiền được lưu hành hợp pháp tại Thụy Sĩ. Đồng CHF cũng được các quốc gia như Campione, Italia chấp nhận sử dụng tại đất nước. Đồng CHF của Thụy Sĩ được ban hành và cấp phép sử dụng bởi Ngân hàng Trung ương Thụy Sĩ. Đây cũng là xưởng đúc tiền chịu trách nhiệm sản xuất ra tiền xu/ Franc Thụy Sĩ, đồng Franc duy nhất được phát hành tại vùng Châu Âu.

Euro – EURO

Tỷ Giá: 1 Euro = 26.726,02 VND.

Là đồng tiền được sử dụng chung toàn Châu Âu, nên thật không khó hiểu lý do vì sao lại xếp Euro vào danh sách những đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới.

Ngoài các nước nằm trong khối liên minh EU sử dụng đồng tiền này, thì một số quốc gia không thuộc khối EU như Kosovo, Andorra vẫn xem đây là đồng tiền lưu hành hợp pháp tại đất nước họ.

Euro được lưu hành dưới hình thức là tiền giấy. Chúng sẽ có 7 mệnh giá chính, đó là: 5, 10, 20, 50, 100, 200 và 500 Euro. Mặt trước của tờ tiền được in hình một cánh cửa sổ. Mặt sau là hình ảnh của một chiếc cầu. Bảy mệnh giá sẽ được in với tương ứng bảy loại màu sắc khác nhau, để giúp người dân có thể dễ nhận diện. Kích thước của các đồng tiền cũng sẽ tỷ lệ thuận với giá trị mà chúng sở hữu.

Đô La Quần đảo Cayman – KYD

Quy đổi: 1 KYD = 29.633,05 VND.

Đô la quần đảo Cayman (ký hiệu KYD) là mã tiền tệ của quần đảo Cayman. KYD được chia thành 100 cent, và luôn tuân theo quy định ban hành bởi chính quyền tiền tệ Cayman.

Cayman Quần đảo Cayman là lãnh thổ hải ngoại của nước Anh tự trị, nằm ở phía tây vùng biển Caribbean. Hòn đảo này được xem là địa danh hấp dẫn với giới đầu tư giàu có. Vì chúng nằm trong “danh sách đen” trong vấn đề trốn thuế. Cayman chuyên cung cấp các dịch vụ ngân hàng hải ngoại cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp, giúp họ không cần phải trả thuế thu nhập.

Bảng Anh – GBP

Bảng Anh – GBP
Bảng Anh – GBP

Quy đổi: 1 GBP = 31.211,50 VND.

Là đơn vị tiền tệ chính thống của Vương quốc Anh và Bắc Ireland. 1 bảng Anh sẽ gồm 100 xu. Đây được xem là đồng tiền được sử dụng xuyên suốt kể từ khi Anh là thành viên của khối liên minh EU. Ký hiệu ban đầu của bảng Anh sẽ có hai gạch trên thân, sau này mới thay đổi thành một gạch.

Xưởng đúc tiền Hoàng gia sẽ chịu trách nhiệm phát hành đồng tiền kim loại, bao gồm các mệnh giá từ 1 xu, 2 xu, 5, 10, 20, 50 xu, 1 bảng, 2 bảng Anh. Và tiền giấy sẽ do Ngân hàng Anh, ngân hàng Bắc Ireland, và ngân hàng Scotland phát hành.

Dinar của Jordan – JOD

Quy đổi: 1 JOD = 32.371,93 VND.

JOD là đồng tiền lưu hành chính thức tại Vương quốc Hashemite Jordan – một quốc gia Ả Raappj tại vùng Trung Đông. Jordan cùng với đất nước Israel phân chia Biển Chết. Phần lớn lãnh thổ của chúng sẽ bị bao phủ bởi sa mạc Arabia. Tuy nhiên, với vùng phía Bắc giáp với sông, thì do đó nơi đây vẫn coi là vùng đất khá màu mỡ.

Rial của Oman – OMR

Quy đổi: 1 OMR = 59.614,26 VND.

OMR là đồng tiền thông dụng tại Vương quốc Hồi Giáo Oman. Nền kinh tế của đất nước này được đánh giá là khá vững mạnh. Người dân đều được tận hưởng cuộc sống đạt tiêu chuẩn cao, nhờ thu nhập chính đến từ ngành công nghiệp khai thác dầu khí.

Rial Oman được giới thiệu và ban hành vào năm 1972. Chúng có 5 mệnh giá tiền xu, và 8 mệnh giá kaf tiền giấy. OMR được chia nhỏ thành 1000 baisa, được quy định, giám sát bởi ngân hàng Central Bank.

Dinar của Bahrain – BHD

Quy đổi: 1 BHD = 60.270,30 VND.

Dinar Bahrain (ký hiệu BHD) là đồng tiền của đất nước Bahrain. Đây là vùng đảo quốc nằm giữa vương quốc Qatar và duyên hải đông bắc của nước Ả Rập Xê Út. Chỉ số phát triển con người tại đây được đánh giá mức cao. Bên cạnh đó, nền công nghiệp khai thác dầu mỏ cũng góp phần cho nền kinh tế đất nước vô cùng hưng thịnh.

Dinar Bahrain được chia nhỏ thành 1000 Fils, và đã được xuất hiện lần đầu vào năm 1965.

Dinar của Kuwait – KWD

Quy đổi: 1 KWD = 77.550,60 VND.

Đứng đầu trong danh sách những đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới chính là Dinar của Kuwait. Nhà nước Kuwait nằm ở vùng Tây Á, có biên giới giáp với Iraq và vùng Arab Saudi. KWD được cho ra mắt vào năm 1961, sau khi Kuwait giành được độc lập từ tay Anh. Đồng KWD sẽ giấy có mệnh giá nhỏ nhất là bằng ¼ KWD, và lớn nhất sẽ là 20 KWD.

Giá trị của đồng tiền Dinar Kuwait cao là nhờ việc xuất khẩu dầu mỏ của họ. Trong nhiều năm liền, đất nước luôn giữ vững vị trí tỷ giá đồng tiền do có lượng dự trữ ngoại tệ lớn, và thặng dư thương mại từ việc xuất khẩu dầu mỏ ra nước ngoài.

Đồng Tiền Có Mệnh Giá Cao Phổ Biến Nhất Thế Giới

Mặc dù đồng Dinar Kuwait chiếm vị trí là đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới. Tuy nhiên, rất hiếm khi chúng có thể được sử dụng. Do đó, về độ thông dụng của các đồng tiền có mệnh giá cao, đầu tiên phải nhắc đến là đô la Mỹ. Minh chứng là dù bạn có đi đến đâu trên khắp thế giới, thì hoàn toàn vẫn có thể sử dụng đồng USD này để thực hiện các giao dịch tài chính. Đứng danh sách thứ hai, ba chính là đồng Euro và bảng Anh.

Bảng Xếp Hạng Đồng Tiền Có Giá Trị Thấp Nhất Thế Giới

Bên cạnh bảng xếp hạng đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm bảng xếp hạng những đồng tiền có giá trị thấp nhất thế giới sau đây:

Quốc gia Tên loại tiền Mã tiền tệ Quy đổi giá trị từ USD
Paraguay Guarani PYG 1USD = 6.975,69 PYG
Lào Kíp LAK 1 USD = 9.321,61 LAK
Sierra Leone Leone Leone 1USD = 10.235,00 Leone
Guinea Franc GNF 1USD = 10.276,24 GNF
Uzbekistan Som UZS 1 USD = 10.459,57 UZS
Indonesia Rupiah IDR 1 USD = 14.066,16 IDR
São Tomé và Príncipe Dobra DoBra 1USD = 21.496,13 Dobra
Việt Nam Đồng Việt Nam VND 1 USD = 23.053,35VND
Iran Rial IRR 1USD = 42.104,63 IRR
Venezuela Bilavar Fuerte Boliva 1 USD = 248.209,88 Bolivar

Đồng Tiền Việt Nam Xếp Thứ Hạng Bao Nhiêu Trên Thế Giới

Như theo danh sách trên ta có thể thấy, đồng Việt Nam được đánh giá là đồng tiền có giá thị rất thấp trong số các đồng tiền trên thế giới. Nếu so ra thì 1 USD sẽ bằng tận 23.053,35 VND (theo tỷ giá mới nhất). Nguyên nhân giải thích cho lý do mất giá của đồng tiền Việt Nam có thể là do tình hình lạm phát của đất nước đang nằm ở mức báo động.

Có nguồn tin còn nhận định rằng, việc giữ đồng tiền Việt Nam ở mức thấp là do chủ trương của nhà nước ta muốn thúc thấy hoạt động sản xuất, xuất khẩu. Cũng như là thu hút các nhà doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào. Ngoài ra, cũng có thể là do giá thành lao động tại nước ta tương đối thấp.

Phần Kết

Trên đây là cập nhật một số đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới mà BankCredit muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng thông qua bài viết trên đây, các nhà đầu tư và doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá, và đưa ra được quyết định khi thực hiện đầu tư tiền tệ. Từ đó, có thể giúp cho nền kinh tế nước nhà ngày càng được củng cố hơn.

Thông tin được biên tập bởi: BankCredit.vn

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *